image banner
Chào mừng bạn đến với trang thông tin Sở Kế Hoạch Đầu Tư, tỉnh Cà Mau

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Thông tin chuyên đề

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức
Màu chữ

Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.

Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thì không tính cán bộ, công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý.
Trong thời gian chưa thực hiện trả lương theo chức vụ, chức danh theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được dự thi, xét nâng ngạch tương ứng với mức độ phức tạp của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý nhưng không tính vào cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức”.
2. Bổ sung các Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c và Điều 2d vào sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ
1. Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:
a) Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 40%;
b) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
c) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.
2. Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:
a) Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng cục
Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 30%;
Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
b) Đối với tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức tại địa phương theo ngành dọc
Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Điều 2b. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
2. Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:
a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Điều 2c. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.
Điều 2d. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác
Đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của Đảng, của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức nhưng không thuộc đối tượng tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c Thông tư này thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định áp dụng tỷ lệ % ngạch công chức quy định tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức”.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024./.

 

Tin vắn

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định của Luật Đầu tư đối với Công ty Cổ phần Tập đoàn Đồng Tâm

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Đầu tư đối với Liên danh Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển Á Đông với Công ty Cổ phần đầu tư CIC

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đối với Công ty TNHH MTV Tân Đạt Thành

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đối với Công ty TNHH Chăn nuôi Phát Đạt

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đối với Công ty Cổ phần Thương mại phát triển Sài Gòn 268

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 12/11/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 05/11/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 28/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 21/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 15/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 08/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 01/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 24/9/2024

Tình hình sản xuất ngư, nông, lâm nghiệp tháng 8 năm 2024

Tình hình phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư tháng 8 năm 2024

Lĩnh vực văn hóa - xã hội tháng 8 năm 2024

Lĩnh vực tài chính, ngân hàng tháng 8 năm 2024

Lĩnh vực Công Thương nghiệp tỉnh Cà Mau tháng 8 năm 2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 17/9/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 10/9/2024

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Cơ quan chủ quản: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Cà Mau

Địa chỉ: Tầng 3, Trụ sở Ủy Ban nhân dân tỉnh Cà Mau, số 91 - 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, Tp.Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.

Điện thoại: (0290) 3831.332 - Fax: (0290) 3830.773

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Trần Công Khanh – Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Biên tập.

Ghi rõ nguồn “Website Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau” khi phát lại thông tin từ website này.

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang