image banner
Chào mừng bạn đến với trang thông tin Sở Kế Hoạch Đầu Tư, tỉnh Cà Mau

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Thông tin chuyên đề

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Nghị định số 148/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về kinh doanh karaoke, vũ trường
Màu chữ

Ngày 12/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 148/2024/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Theo đó, Nghị định sửa đổi, bổ sung chính như sau. Về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Nghị định số 148/2024/NĐ-CP sửa đổi quy định về bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự như sau: Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.

Sửa đổi điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường. Phải bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

Nghị định số 148/2024/NĐ-CP cũng bổ sung trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường là phải bảo đảm tuân thủ các quy định của QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định có liên quan đến an toàn cháy, an toàn chịu lực cho nhà và công trình và phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Sửa đổi, bổ sung quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Việc phân cấp, ủy quyền thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh./.

 

Nguyễn Phúc Hậu
Tin vắn

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định của Luật Đầu tư đối với Công ty Cổ phần Tập đoàn Đồng Tâm

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Đầu tư đối với Liên danh Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển Á Đông với Công ty Cổ phần đầu tư CIC

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đối với Công ty TNHH MTV Tân Đạt Thành

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đối với Công ty TNHH Chăn nuôi Phát Đạt

Kết luận thanh tra chấp hành pháp luật theo quy định Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư đối với Công ty Cổ phần Thương mại phát triển Sài Gòn 268

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 12/11/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 05/11/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 28/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 21/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 15/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 08/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 01/10/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 24/9/2024

Tình hình sản xuất ngư, nông, lâm nghiệp tháng 8 năm 2024

Tình hình phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư tháng 8 năm 2024

Lĩnh vực văn hóa - xã hội tháng 8 năm 2024

Lĩnh vực tài chính, ngân hàng tháng 8 năm 2024

Lĩnh vực Công Thương nghiệp tỉnh Cà Mau tháng 8 năm 2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 17/9/2024

Kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 10/9/2024

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1

Cơ quan chủ quản: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Cà Mau

Địa chỉ: Tầng 3, Trụ sở Ủy Ban nhân dân tỉnh Cà Mau, số 91 - 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, Tp.Cà Mau, Tỉnh Cà Mau.

Điện thoại: (0290) 3831.332 - Fax: (0290) 3830.773

Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Trần Công Khanh – Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Biên tập.

Ghi rõ nguồn “Website Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau” khi phát lại thông tin từ website này.

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang